Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt cửa chuẩn nhất
Cửa nhôm kính ngày càng được ưa chuộng và sử dụng nhiều. Lĩnh vực cửa nhôm kính đang rất phát triển và nghề nhôm kính đang được quan tâm hiện nay. Để lắp đặt cửa cho khách thì thợ nhôm kính cũng cần có mẫu hợp đồng thi công lắp đặt cửa.
Mẫu hợp đồng chuẩn đem lại an tâm cho khách hàng
Khách hàng sau khi đã chọn được đơn vị lắp đặt cửa uy tín và bên lắp đặt sau khi đã đo đạc và thống nhất kích thước, loại cửa thì cả 2 tiến hành làm hợp đồng. Hợp đồng rất quan trọng bởi nó là cơ sở pháp lý đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ của đôi bên. Đảm bảo quyền lợi cả 2 bên tham gia hợp đồng.
Hợp đồng có thể được ký giữa cá nhân với công ty nhận lắp đặt hoặc giữa chủ đầu tư công trình với bên thi công lắp đặt.
Việc có hợp đồng thi công lắp đặt cửa là cần thiết. Vì trong mẫu hợp đồng sẽ có các điều khoản quy định quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, thời hạn hoàn thành… Qua đó, đảm bảo tiến độ thi công cũng như ràng buộc trách nhiệm của đôi bên.
Vì vậy, hợp đồng cần rõ ràng, chi tiết, đầy đủ thông tin. Để giảm đi các mâu thuẫn hoặc tranh chấp phát sinh về sau.
Sau đây là vài lưu ý khi sọan thảo mẫu hợp đồng thi công lắp đặt cửa cần nhớ
Nguyên tắc soạn thảo và ký kết hợp đồng là tự nguyện, bình đẳng, không trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội
Thống nhất đầy đủ về chất lượng, công việc, tiến độ, giá cả… thời hạn thanh toán.
Phải có chữ ký đầy đủ của các chủ thể ký kết hợp đồng.
Do đó, khi soạn thảo hoặc ký kết hợp đồng hãy cố gắng tham khảo các mẫu hợp đồng thi công lắp đặt và các quy định của pháp luật cho đặc thù công việc này. Qua đó nhằm đảm bảo chúng ta có hợp đồng chuẩn nhất. Và giảm thiểu nhất các tranh chấp ngoài ý muốn, đảm bảo hợp đồng có hiệu lực pháp lý.
Sau đây là mẫu hợp đồng chuẩn được sử dụng nhiều.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
O
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số: ………………………………
Căn cứ vào Bộ luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005.
Căn cứ vào Luật Thương mại được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2019, chúng tôi gồm:
Bên Bán/ Bên A: …………………………………………………………………….
Đại diện : Ông …………………………….. Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ : ……………………………………………………………………..
Điện thoại : ……………………………………………………………………..
Mã số thuế : ………………………………………………………………………
Tên tài khoản : ………………………………………………………………………
Tài khoản số : ………………………………………………………………………
Bên Mua/ Bên B:
Đại diện : ……………………………………..
Địa chỉ : ………………………………………
Điện thoại : ………………………………………
CMND : ………………… Cấp ngày: ……………….. Tại: …………………….
Tài khoản số : …………………………………………………………………………..
Tại : …………………………………………………………………………..
Công trình : Nhà phố
Địa chỉ lắp đặt : …………………………………………………………………………
Hai bên nhất trí ký kết hợp đồng mua bán cửa nhựa uPVC mang thương hiệu …………… được sản xuất từ thanh profile ……………….. – Nhập khẩu
ĐIỀU 1. QUY CÁCH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM:
– Bên B đồng ý mua cửa nhựa uPVC của bên A để lắp tại công trình
– Phần nguyên vật liệu dùng để cung cấp cho bên B nhập khẩu từ hàng …………….. profile
– Phần phụ kiện kim khí được dùng lắp đặt cho sản phẩm được nhập khẩu từ hãng …………….
– Sử dụng lõi thép mạ kẽm không gỉ.
– Thông số kỹ thuật của các loại cửa do Bên B yêu cầu và giá cả từng loại sản phẩm hai bên thỏa thuận, được nêu rõ trong Báo giá số …………….. đã được khách hàng duyệt, đính kèm theo bản hợp đồng này là bộ phận không thể
tách rời của bản hợp đồng.
ĐIỀU 2. SỐ LƯỢNG, GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
– Số lượng cửa đi, cửa sổ, vách kính : ………… bộ
– Tổng diện tích :………… m2
– Giá trị hợp đồng (chưa bao gồm thuế VAT) : ………………… đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………/.)
– Đơn giá trên đã bao gồm kính, phụ kiện, vận chuyển, lắp đặt tại công trình
– Đơn giá là không thay đổi nếu kích thước thực tế không vượt quá 5% so với kích thước tạm tính trong bảng báo giá kèm theo hợp đồng.
ĐIỀU 3. THANH TOÁN
Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản Thanh toán chia làm 3 đợt:
– Đợt 1: Khi hợp đồng được ký, bên B tạm ứng cho bên A 30% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền: ………………. (………………………………..)
– Đợt 2: Khi sản phẩm được bàn giao đến công trình (chưa lắp đặt), bên B thanh toán cho bên A 50% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền: ………………đồng (…………………………/.)
– Đợt 3: Sau khi công trình được lắp đặt và nghiệm thu bởi 2 bên. Bên B thanh toán cho bên A 20% giá trị còn lại của hợp đồng, tương đương số tiền: ………………. đồng (…………………/.)
Quy định về thanh toán bằng tiền mặt: Nếu bên B không đến nộp tiền tại phòng kế toán của bên A thì nhân viên đến thu tiền của bên A phải xuất trình các giấy tờ sau:
– Phiếu thu có dấu của công ty (Khách hàng giữ 1 liên làm chứng từ đối chiếu)
– Giấy giới thiệu và chứng minh thư nhân dân hoặc giấy phép lái xe
ĐIỀU 4. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG
– Hàng được giao trong vòng ……………… ngày kể từ ngày bên A chốt được kích thước từ bên B. Hàng được giao đến địa điểm lắp đặt.
– Bên A sẽ thông báo cho bên B về thời điểm tiến hành giao nhận. Hàng được giao theo phương thức kiểm đếm theo mẫu của bên B
– Bên B có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm ngay sau khi hàng tới công trình
ĐIỀU 5. LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU SẢN PHẨM
– Bên A sẽ lắp đặt cho bên B trong vòng …………….. ngày, kể từ ngày nhận được bàn giao đầy đủ mặt bằng của bên B
– Bên B phải đảm bảo phần nề cho ô cửa đạt độ chính xác, vuông góc và phải chịu trách nhiệm chuẩn bị mặt bằng lắp đặt, nguồn điện cho Bên A một cách liên tục trong thời hạn lắp đặt kể trên. Bên B sẽ phải chịu toàn bộ chi phí phát sinh kéo dài thời gian lắp đặt (như chi phí ăn, ở, đi lại,…) cho đội thợ kỹ thuật lắp đặt của Bên A nếu do Bên B không đảm bảo mặt bằng, nguồn điện như đã thỏa thuận (Trừ trường hợp cúp điện theo lịch cúp điện của Sở điện
lực tại địa điểm trên).
– Ngay sau khi lắp đặt xong, hai bên tiến hành nghiệm thu chất lượng lắp đặt theo mẫu của bên B. Nếu sau 3 ngày kể từ ngày bên A bàn giao công trình cho bên B mà bên B không tổ chức nghiệm thu thì công trình mặc nhiên
được nghiệm thu và bên B sẽ thực hiện thanh toán đợt 3 theo như điều 3 của hợp đồng này.
ĐIỀU 6. BẢO HÀNH SẢN PHẨM
Sản phẩm được bảo hành tại địa chỉ lắp đặt
a. Thời gian bảo hành:
+ Đối với Thanh nhựa: ……… năm.
+ Đối với Phụ kiện kim khí: ……… năm.
+ Đối với kỹ thuật: ………. năm.
b. Phạm vi bảo hành:
+ Các hỏng hóc do chất lượng của phần thanh nhựa, phụ kiện kim khí, hộp kính gây ra trong thời hạn bảo hành của các bộ phận này theo quy định của Công ty.
+ Sản phẩm của công ty ………….. được sử dụng trong điều kiện môi trường bình thường.
+ Phần nhựa bị cong, vênh, co, ngót, ố vàng hoặc bị rạn nứt mối hàn.
+ Phụ kiện kim khí bị trục trặc chức năng hoạt động do lỗi của nhà sản xuất và lắp đặt.
+ Phần hộp kính bị tạo sương mù bên trong hộp kính.
c. Phạm vi không bảo hành sản phẩm
Cửa được lắp gần các nguồn nhiệt có nhiệt độ môi trường cao trên 60oC, môi trường có khí sulfur.
+ Phần nhựa, phụ kiện kim khí và hộp kính bị hỏng hóc do lỗi của người sử dụng hoặc bên thứ ba cố tình hay vô tình gây hư hỏng.
+ Sử dụng các hóa chất không đúng với hướng dẫn của nhà sản xuất.
+ Vận hành sai quy tắc hướng dẫn.
+ Người sử dụng tự ý chỉnh sửa lấy.
+ Cửa được lắp đặt tại các môi trường ăn mòn nhưng sử dụng phụ kiện kim khí không thích hợp mặc dù phía công ty đã khuyến cáo không nên sử dụng.
+ Và các hư hại xảy ra trong các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, hỏa hoạn, động đất…
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN
Trách nhiệm của bên B
a.Thanh toán theo đúng các điều khoản về thanh toán đã ghi trong Điều 3 của hợp đồng này.
b. Bên B phải đảm bảo phần nề có độ chính xác cao, vuông góc và chuẩn bị mặt bằng, nguồn điện, phương tiện hỗ trợ cho Bên A lắp đặt sản phẩm và sau khi Bên A lắp đặt sản phẩm xong Bên B có trách nhiệm hoàn thiện
phần nề. Chi phí điện, nước phục vụ cho quá trình lắp đặt do Bên B chịu.
c. Thông báo bằng văn bản cho Bên A về bất cứ sự thay đổi, bổ sung nào về thiết kế và số lượng sản phẩm trước khi Bên A tiến hành sản xuất và các yêu cầu thay đổi, bổ sung đều phải được Bên A chấp thuận bằng văn bản.
Trách nhiệm của bên A
a. Cung cấp hàng và lắp đặt đúng tiến độ, chất lượng, số lượng theo yêu cầu của Bên B đã được Bên A chấp thuận và theo các điều kiện và điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Vệ sinh và hoàn thiện sản phẩm sau khi lắp đặt
b. Bảo hành sản phẩm theo điều khoản về bảo hành đã nêu trong Điều 5 của hợp đồng này.
ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN VI PHẠM VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
– Sau khi ký hợp đồng, nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng thì Bên B phải có trách nhiệm bồi thường cho Bên A một khoản tiền tương đương với 10% tổng giá trị hợp đồng. Ngoài ra, Bên B còn có trách nhiệm bồi thường
cho Bên A một khoản tiền tương đương với 100% giá trị của số lượng hàng thực tế mà Bên A đã sản xuất cho Bên B.
– Bên B không có trách nhiệm bồi thường đối với các sản phẩm đã sản xuất nhưng không đúng với quy cách đã quy định trong hợp đồng này.
– Nếu Bên B thanh toán chậm so với các Điều khoản thanh toán ghi trong hợp đồng thì phải chịu lãi suất theo mức 0,1%/ngày cho số tiền chậm trả và Bên A có quyền ngừng cung cấp hoặc thu hồi lại số hàng đã cung cấp
cho Bên B.
– Nếu Bên A không thực hiện giao hàng đúng tiến độ cho Bên B (do lỗi của Bên A) thì Bên A sẽ phải chịu mức phạt 0,1%/ngày trên tổng giá trị giao hàng chậm (trừ trường hợp bất khả kháng như chiến tranh, thiên tai, bão lụt, tai nạn giao thông,…)
ĐIỀU 9. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
– Các tranh chấp khiếu nại liên quan đến hợp đồng này sẽ được Đại diện của hai Bên giải quyết thông qua thương lượng.
– Nếu tranh chấp không thể giải quyết thông qua thương lượng trong vòng 30 ngày kể từ ngày một Bên đưa ra thông báo yêu cầu giải quyết tranh chấp thì tranh chấp đó sẽ được đưa ra Tòa án kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh để giải quyết, quyết định của Tòa án là quyết định sau cùng ràng buộc hai Bên.
– Các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp sẽ do Tòa án quyết định.
– Trong quá trình giải quyết tranh chấp nêu trên, hai Bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng nếu như không có thỏa thuận nào khác về tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng giữa các Bên.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Bất kỳ sự thay đổi, sửa chữa hay bổ sung trong hợp đồng này đều không có hiệu lực trừ khi chúng được lập thành văn bản, có chữ ký, đóng dấu của 2 bên
– Không bên nào có quyền chuyển nhượng quyền lợi và nghĩa vụ của hợp đồng này cho bên thứ 3 mà không có sự đồng ý bằng văn bản của bên kia.
– Hợp đồng này được lập thành 02(hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01(một) bản để thực hiện.
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự thanh lý khi hai bên thực hiện đúng các điều khoản nêu trên.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Kết luận
Mẫu hợp đồng trên dành cho cửa nhựa lõi thép, bạn có thể thay thế thông tin khác nếu bạn thi công, lắp đặt cửa nhôm xingfa. Tuy nhiên, lưu ý loại cửa khác nhau thì những thông số, phụ kiện, kích thước cũng khác. Bạn có thể chỉnh sửa và bổ sung cho phù hợp ngành nghề của mình.